Luyện thi chứng chỉ B1 và B2 theo khung tham chiếu Châu Âu
Nhiều học viên vẫn đang băn khoăn và lo lắng vì nhiều nguồn thông tin không đầy đủ hoặc là không chính xác về khái niệm tiếng Anh chuẩn châu Âu và cũng không biết làm thế nào để lấy được chứng chỉ này? Học ở đâu, luyện thi thế nào và hình thức bài thi ra sao? Hôm nay trangtuyensinh24h sẽ giúp cho bạn hiểu rõ hơn về chương trình này.
++ Học bằng tiếng anh b1 cơ bản
Tiếng Anh khung trình độ Châu Âu là gì?
Khung trình độ Chung Châu Âu (CEFR) (là viết tắt của Common European Framework for Reference) và được phát triển bởi Hội đồng Châu Âu, nhằm để cung cấp một cơ sở chung trong việc thiết kế giáo trình hay giới thiệu chương trình giảng dạy, thi cử và sách giáo khoa…trên toàn Châu Âu.
Khung trình độ chung châu Âu (CEFR) mô tả được năng lực của người học dựa trên 06 mức trình độ cụ thể: A1, A2, B1, B2, C1 và C2.
A1: là Căn bản ( Tốt nghiệp cấp I )
A2: là Sơ cấp ( Tốt nghiệp cấp II )
B1: là Trung cấp ( Tốt nghiệp cấp III và tốt nghiệp đại học không chuyên ngữ )
B2: là Trung cao cấp (Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ )
C1: là Cao cấp ( Tốt nghiệp đại học chuyên ngữ)
C2: là Thành thạo.
Tại Việt Nam thì hệ thống chứng chỉ này được Bộ Giáo dục áp dụng vào công tác đánh giá phân bậc giáo viên và vào học tập cũng như việc giảng dạy như sau:
Áp dụng vào quy định mã số, tiêu chuẩn hay chức danh nghề nghiệp giáo viên Mầm non và Tiểu học, THCS và THPT
- Tiêu chuẩn giáo viên mầm non hạng II, III và IV thì yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 2 và bậc 1
- Tiêu chuẩn giáo viên Tiểu học hạng II, III và IV yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 2 và bậc 1
- Tiêu chuẩn giáo viên THCS hạng I, II và III yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 3, bậc 2 và bậc 1
- Tiêu chuẩn Giáo viên THPT hạng I, II và III yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 3 và bậc 2
>> Tham khảo thêm: luyện thi chứng chỉ tiếng anh cefr bao lâu
Tham khảo cấu trúc bài thi Tiếng Anh khung trình độ chung Châu Âu
Reading and Writing: Bài thi Đọc thì có 5 phần, Bài thi Viết có 3 phần và mỗi phần trên có nhiều loại câu hỏi và dạng đề thi khác nhau. Thời gian dành cho 2 kỹ năng này là: 1 Giờ 30 Phút, phần đọc có 35 câu và phần viết có 7 câu. Tổng số điểm sẽ chiếm 50% của chứng chỉ B1.
Listening: Bài thi Nghe có 4 phần và thời gian thi 30 phút, cộng với 6 phút để đánh kết quả trả lời vào Answer Sheet và cả bài thi bao gồm 25 câu nghe. Tổng sổ điểm của bài chiếm 25% của chứng chỉ B1.
Speaking: Bài thi Nói thì có 4 phần, Bạn phải đối diện với 2 vị giám khảo và một giám khảo nói với Bạn, một giám khảo ngồi nghe Bạn nói, thời gian dành cho sẽ là Bạn: 10 đến 12 phút. Tổng sổ điểm của bài chiếm 25% của chứng chỉ B1.
Liên hệ ngay trangtuyensinh24h để được tư vấn bạn nhé!
Thông tin liên hệ
Trường Quản Trị Doanh Nghiệp Việt Nam
Địa chỉ: Số Nhà 14, Tổ 17, Khu Văn Hóa Nghệ Thuật, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 02466609628, 0961189663 (Cô Thúy), 0964488720 (Cô Mến), 0981871011 (Cô Nhung)
>> Thông tin liên quan: luyện thi chứng chỉ tin học nâng cao của bộ giáo dục
Nhận xét
Đăng nhận xét